BIỂU PHÍ THÙ LAO DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH

HẢI ĐĂNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                     Số: 15/QĐ-HDHĐ                                                                       Phan Rang, ngày 03 tháng 4 năm 2021

 QUYẾT ĐỊNH

Ban hành biểu phí thù lao dịch vụ đấu giá tài sản năm 2021

 CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH HẢI ĐĂNG

     Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số: 108/2020/TT-BTC ngày 214/12/2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

            Căn cứ Điều lệ của Công ty đấu giá hợp danh Hải Đăng và giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp đấu giá tài sản số 02/TP-ĐKHĐ ngày 10/10/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

            Điều 1. Áp dụng mức phí thù lao dịch vụ đấu giá tài sản, tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá cụ thể như sau:

a. Mức thù lao tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Một triệu đồng/một Hợp đồng);

b. Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng:

TT Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
1 Dưới 50 triệu đồng     8% giá trị tài sản bán được
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng     3,64 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng     6,82 triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
4 Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng     14,18 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
5 Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng       22,64 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
6 Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng       32,45 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng       38,41 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
8 Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng       40,91 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
9 Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng       50,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
10 Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng       55,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
11 Từ trên 300 tỷ đồng       65,00 Triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

Ghi chú: Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm không vượt quá 400.000.000 đồng/01 hợp đồng.

c. Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm/hợp đồng

TT Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm/hợp đồng Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
1 Từ 1 tỷ đồng trở xuống    13,64 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
2 Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng    22,73 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
3 Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng    31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
4 Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng    40,91 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
5 Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng    50,00 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
6 Từ trên 100 tỷ đồng    59,09 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

Ghi chú: Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm không vượt quá 400.000.000 đồng/01 hợp đồng.

Ngoài ra: trường hợp một hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản bao gồm nhiều tài sản mà có một phần tài sản đấu giá thành và một phần tài sản đấu giá không thành thì tổ chức đấu giá tài sản thực hiện theo quy định tại thông tư : 108/2020/TT-BTC ngày 214/12/2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản

            Điều 2. Áp dụng mức phí tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá cụ thể như sau:

a. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân:

TT

Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm

Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ)
1 Từ 200 triệu đồng trở xuống 100.000
2 Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng 200.000
3 Từ trên 500 triệu đồng 500.000
  1. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi điểm a Điều này:
TT Diện tích đất Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ)
1 Từ 0,5 ha trở xuống 1.000.000
2 Từ trên 0,5 ha đến 2 ha 3.000.000
3 Từ trên 2 ha đến 5 ha 4.000.000
4 Từ trên 5 ha 5.000.000

b. Tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá:

TT Giá khởi điểm của tài sản Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ)
1 Từ 20 triệu đồng trở xuống 50.000
2 Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng 100.000
3 Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 150.000
4 Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng 200.000
5 Trên 500 triệu đồng 500.000

              Điều 3. Các ông, bà phòng Tổ chức – hành chính, kế toán, nhân viên công ty chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 Nơi nhận:

– Lãnh đạo;

– Kế toán, phòng hành chính;

– Lưu VT

GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

 

Hồ Đăng Thất

 

Leave Comments

0918 323 630
0918 323 630